Nang buồng trứng

Nang buồng trứng là gì?

Nang buồng trứng là một khối chứa dịch ở buồng trứng. Đa phần là lành tính.

Hình 1: Nang buồng trứng

Tần suất

  • Là một bệnh ít gặp, chiếm 2,7/100.000 trẻ gái
  • Thường gặp ở trẻ lớn

Phân loại

  • Nang bì buồng trứng hay còn gọi là u quái trưởng thành dạng nang là u lành, chiếm 75% u buồng trứng.
  • Nang nước buồng trứng
  • Nang đơn thuần
  • Nang hoàng thể
  • Nang cạnh buồng trứng
  • Nang lạc nội mạc tử cung
  • U tiết dịch trong
  • U tiết dịch nhầy: 75% số u này là lành tính

Triệu chứng

  • Đau bụng vùng chậu. Thường khi nang có biến chứng như vỡ, xoắn, nhiễm trùng hay xuất huyết trong nang sẽ gây đau bụng
  • Nôn ói
  • U bụng
  • Đôi khi không có triệu chứng, phát hiện trên siêu âm bụng tình cờ phát hiện

Xét nghiệm

  • Siêu âm bụng: là xét nghiệm hình ảnh được thực hiện đầu tay, chẩn đoán nang buồng trứng.
  • CT bụng
  • Marker u (AFP, βhCG, CA 125): thường tăng trong u ác tính.

Chỉ định phẫu thuật

  • Không phải nang buồng trứng nào cũng phải phẫu thuật. Nang nhỏ thì có thể theo dõi nếu không có triệu chứng, và các marker u bình thường.
  • Có 2 tình huống thường gặp phải
    • Cấp cứu: xoắn buồng trứng (hình 2) do nang chiếm 2,7% các trường hợp đau bụng cấp ở trẻ em. Nếu chẩn đoán là nang buồng trứng xoắn hoặc có biến chứng thì bệnh nhân sẽ được phẫu thuật.
    • Chương trình: Nang > 5 cm và có cuống dài vì có nguy cơ xoắn, vỡ.

Phẫu thuật

  • Phẫu thuật nội soi có nhiều ưu điểm như vết mổ nhỏ và thẩm mỹ hơn, thời gian hồi phục nhanh hơn, đau sau mổ ít hơn.
  • Nang buồng trứng nghi u ác tính (rất hiếm gặp): cắt bỏ buồng trứng, tai vòi, mạc nối lớn và sinh thiết nhiều nơi.
  • Phẫu thuật cắt nang, bảo tồn mô buồng trứng khỏe mạnh còn lại (nếu có).
  • Nang buồng trứng xoắn (hình 2) và các marker ung thư bình thường
    • Buồng trứng và tai vòi còn hồng hào sau khi tháo xoắn: cắt nang và bảo tồn mô buồng trứng còn lại (nếu có)
    • Buồng trứng và tai vòi tím đen sau khi tháo: sẽ nội soi thám sát lại sau vài tuần để đánh giá lại thương tổn và cắt nang
Hình 2: Buồng trứng xoắn hoại tử tím đen

Chăm sóc sau mổ

  • Giảm đau: 3-5 ngày sau mổ
  • Thay băng vết mổ
  • Tái khám sau 1 tuần-10 ngày và cắt chỉ

Biến chứng

  • Nhiễm trùng vết mổ
  • Chảy máu
  • Tái phát

Theo dõi và tái khám

  • Tái khám sau xuất viện 1 tuần – 1 tháng – 3 tháng – 6 tháng

Tài liệu tham khảo

  • Potdar, N, Pillai, RN, Oppenheimer CA. Management of ovarian cysts in children and adolescents. The Obstetrician & Gynaecologist. 2020; 22: 107– 14.
  • L Brandt, M. and M. A Helmrath (2005).”Ovarian cysts in infants and children”.
  • Emeksiz, H.C., et al. (2017).”Age-Specific Frequencies and Characteristics of Ovarian Cysts in Children and Adolescents”. Journal of clinical research in pediatric endocrinology. 9(1), 58-62.
  • Pfeifer, S.M. and G.G. Gosman (1999).”Evaluation of adnexal masses in adolescents”. Pediatr Clin North Am. 46(3), 573-92.
  • Warner, B.W., J.C. Kuhn, and L.L. Barr (1992).”Conservative management of large ovarian cysts in children: the value of serial pelvic ultrasonography”. Surgery. 112(4), 749-55.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*