Nang ống mật chủ

Đại cương

  • Nang ống mật chủ là tình trạng giãn bẩm sinh của đường mật trong và ngoài gan.
  • Các nước phương Tây bệnh hiếm gặp tần suất bệnh từ 1/100.000 đến 1/150.000.
  • Ở các nước châu Á, tần suất lên đến 1/1.000.
  • Bệnh thường gặp ở nữ nhiều hơn nam từ 3-4 lần.

Phân loại

  • Loại I: Nang ống mật chủ hình cầu hay hình thoi (hình 1A, B và C)
  • Loại II: Túi thừa ống mật chủ (Hình 1D)
  • Loại III: Sa ống mật chủ (hình 1E)
  • Loại IV: Đa nang OMC
  • Loại V: Bệnh caroli với nhiều nang đường mật trong gan
Hình 1: Phân loại nang ống mật chủ của Todani

Chẩn đoán

  • Triệu chứng thường gặp: đau bụng, nôn ói, sốt, vàng da, đôi khi sờ bụng có 1 khối vị trí bụng trên phải (dưới sườn phải).
  • Đôi khi trẻ không có triệu chứng, được phát hiện tình cờ hoặc khi đã có biến chứng.

Phương tiện xét nghiệm, hình ảnh nào trong chẩn đoán?

  • Siêu âm bụng: phương pháp hình ảnh nhanh không xâm lấn, độ nhạy cao.
  • Chụp Ct-scan bụng, cộng hưởng từ mật-tụy. Thường chụp cộng hưởng từ mật-tụy thường quy trước mổ giúp xác định những biến thể của đường mật và những tổn thương của đường mật trong gan đi kèm
  • Một số xét nghiệm máu khác: chức năng gan, men tụy, chức năng đông máu…

Biến chứng

  • Nhiễm trùng đường mật.
  • Vỡ thủng nang.
  • Sỏi mật, viêm túi mật.
  • Viêm tụy.
  • Vàng da tắc mật.
  • Xơ gan, áp xe gan.
  • Ác tính hóa…

Điều trị

  • Hiện nay phương pháp điều trị là phẫu thuật.
  • Phẫu thuật nội soi là lựa chọn đầu tiên.
  • Chuẩn bị trước mổ:
    • Kháng sinh dự phòng nhiễm trùng.
    • Điều chỉnh các rối loạn nước điện giải, đông máu (nếu có).
    • Nâng cao thể trạng.
    • Phẫu thuật sớm ở trẻ khi phát hiện nang.
    • Nguyên tắc phẫu thuật là cắt toàn bộ nang, nối ống gan chung – hỗng tràng theo Roux-en-Y (hình 2).
  • Chăm sóc sau mổ
    • Kháng sinh tĩnh mạch phổ rộng.
    • Cho ăn lại sau 48h.
    • Rút ống dẫn lưu sớm khi có thể.
Hình 2: Nối ống gan- hỗng tràng theo kiểu Roux-en Y.

Biến chứng sau mổ: ít gặp

  • Nhiễm trùng
  • Xì miệng nối mật ruột.
  • Chảy máu.
  • Tắc ruột do dính.
  • Viêm tụy cấp và rò tụy.
  • Hẹp miệng nối mật-ruột.
  • Sỏi mật.
  • Suy gan: do xơ gan.
  • Ác tính: hiếm gặp.

Tái khám

  • Tiên lượng tốt.
  • Tái khám sau 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và sau đó mỗi năm.

Tài liệu tham khảo

  • “Nang đường mật”. Ngoại nhi lâm sàng, Nhà xuất bản Y Học. tr.508-519.
  • Gonzales K.D., Lee H. (2012), “Choledochal cyst”, Pediatric Surger, 7th edi, Elsevỉe Saunders, pp. 1331-1339.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*