Tần suất mắc bệnh
- Sỏi túi mật ở trẻ em ngày ngay gặp phổ biến hơn, tỉ lệ mắc ở trẻ nam so với trẻ nữ như nhau. Tỉ lệ mắc cao hơn ở những trẻ béo phì.
- Thường gặp trên những trẻ có bệnh lý về huyết học gây tán huyết.
Nguyên nhân tại sao trẻ em lại mắc sỏi túi mật:
- Thường liên quan đến các bệnh lý về máu gây tán huyết (vỡ hồng cầu): Thalassemia, bệnh hồng cầu hình liềm, hình cầu…
- Ngoài ra còn do một số nguyên nhân liên quan đến các bệnh gan mật khác: nang đường mật, bệnh gan mãn tính, bệnh gan nhiễm mỡ liên quan gia đình.
- Một số yếu tố liên quan đến sử dụng thuốc, yếu tố gia đình.
- Cũng đã phần sỏi túi mật ở trẻ em không có nguyên nhân.
Làm sao để nhận biết trẻ có nguy cơ mắc sỏi túi mật?
- Tiền căn mắc các bệnh về máu.
- Trẻ béo phì.
- Các biện pháp, thuốc đã sử dụng.
- Tiền căn mắc các bệnh di truyền gia đình.
Khi nào cần đưa trẻ bệnh viện để bác sỹ thăm khám?
- Trẻ có dấu hiệu đau bụng vùng trên phải.
- Sốt kèm đau bụng, đôi khi thấy trẻ da vàng.
- Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác: buồn nôn, nôn…
Cần làm các xét nghiệm gì để hỗ trợ chẩn đoán?
- Siêu âm bụng tổng quát ngày nay là phương tiện hỗ trợ giúp chẩn đoán, đây là phương tiện chẩn đoán không xâm lấn, nhanh, chi phí thấp.
- Ngoài ra còn một số phương tiện hình ảnh khác: chụp cộng hưởng từ (ít dùng), nội soi chụp mật tụy ngược dòng (ERCP) khi trường hợp sỏi túi mật kèm sỏi ống mật chủ.
- Xét nghiệm máu.
Sỏi túi mật ở trẻ em có nguy hiểm không?
- Đa phần sỏi túi mật ở trẻ em có tiên lượng tốt.
- Tỷ lệ biến chứng và tử vong rất hiếm.
Sỏi túi mật được điều trị ra sao?
- Trường hợp sỏi túi mật có kích thước nhỏ < 20mm và không kèm theo triệu chứng hay biến chứng thì chỉ cần theo dõi.
- Bệnh cần can thiệp phẫu thuật khi:
- Sỏi túi mật kích thước lớn.
- Kèm theo các biến chứng: viêm túi mật cấp, viêm phúc mật mật, nhiễm khuẩn đường mật…
- Sỏi túi mật ở những trẻ có bệnh lý nền về máu.
Phương pháp mổ ra sao?
- Ngày nay với y học hiện đại và tiên tiến thì phẫu thuật nội soi được áp dụng nhiều.
- Phẫu thuật nội soi đem lại hiệu quả cao so với mổ hở:
- Giảm biến chứng nhiễm trùng vết mổ.
- Thời gian phẫu thuật nhanh trung bình khoảng 20-30 phút.
- Quan sát rõ tổng thể.
- Tính thẩm mỹ với đường mổ nhỏ.
Biến chứng thường gặp sau mổ?
- Chảy máu.
- Rò mật.
- Hẹp ống mật chủ.
- Nhiễm trùng vết mổ.
Chăm sóc sau mổ như thế nào, nằm viện bao lâu?
- Đa phần sau mổ khoảng 6 giờ ăn uống lại.
- Thay băng, rửa vết mổ hàng ngày.
- Nằm viện 3-5 ngày.
- Tái khám và cắt chỉ 7 ngày sau phẫu thuật
- Tái khám khi trẻ có sốt, đau bụng… hoặc theo hẹn nếu có bệnh nền hoặc yếu tố thuận lợi cần can thiệp sau đó
Be the first to comment