U tinh hoàn

Đại cương

  • U tinh hoàn chiếm 1-2% các khối u ở trẻ em.
  • Hai đỉnh tuổi thường gặp
    • Trước 2 tuổi
    • Tuổi thành niên
  • 2-3% có thể bị hai bên
  • U tinh hoàn có thể có nguồn gốc từ bất kỳ loại tế bào nào của tinh hoàn, nhưng  95% có nguồn gốc từ tế bào mầm, 5% còn lại là u từ dây sinh dục (tế bào Leydig hoặc Sertoli).
  • Các loại u tinh bào and carcinom phôi ít gặp trước tuổi dậy thì
  • U tinh hoàn thường là u nguyên phát, hiếm khi thứ phát từ cơ quan khác di căn.
Hình 1: U tinh hoàn
(https://urologyspecialistsnc.com/testicular-cancer/)

Phân loại

Theo nguồn gốc

  • U nguyên phát
    • U tế bào mầm (95%)
      • U quái (thường gặp nhất)
      • U tinh bào (Seminom)
      • Carcinom phôi
      • Carcimon đệm nuôi
      • U túi noãn hoàn
      • U tế bào mầm hỗn hợp
    • U đệm dây sinh dục (Leydig, Sertoli, hỗn hợp) (5%).
  • U thứ phát
  • U cạnh tinh hoàn (sarcom cơ vân…).

Theo độ lành ác

  • Ác tính
    • U tinh bào (seminom)
    • Carcinom phôi
    • Carcinom đệm nuôi
    • U túi hoãn hoàn
    • U quái (sau tuổi dậy thì thường ác tính)
  • Lành tính
    • Hầu hết u đệm dây sinh dục là lành tính (ác tính thường gặp ở người lớn)
    • U quái (trước tuổi dậy thì)

Triệu chứng lâm sàng

  • Hỏi tiền căn: u tinh hoàn (gia đình), chấn thương, tinh hoàn ẩn, bệnh lý di truyền…
  • Dấu hiệu: khối vùng bìu to có thể đau hoặc không (85% không đau), đau tức vùng bụng thấp hoặc bìu, đau lưng (nếu di căn hạch ở lưng), khó thở, ho trong trường hợp có di căn phổi.
  • Khám: sờ thấy khối cứng chắc vùng bìu. Tuy nhiên, khám bình thường cũng không loại trừ được u. Có thể kèm tràn dịch tinh mạc (có thể gặp ở 10 – 25% u ác tính)
  • Các dấu hiệu dậy thì sớm, nữ hóa tuyến vú.

Cận lâm sàng

  • Sinh hóa: AFP (u túi noãn hoàng), beta HCG (tăng trong gonadoblastoma), Testosteron (tăng trong u tế bào leydig), LDH, PLAP.
  • Siêu âm bẹn bìu.
  • Chụp XQ ngực: trong trường gợp Sarcom cơ vân, u túi noãn hoàn (20% có thể di căn phổi).
  • CT bụng chậu, xạ hình xương: Sarcom cơ vân.

Điều trị

  • Tùy theo loại u, tính chất mô học, giai đoạn bệnh mà có thể có nhiều phương pháp
    • Cắt u bảo tồn tinh hoàn
    • Phẫu thuật cắt cao tinh hoàn +/- hóa trị

Tiên lượng và theo dõi

  • Tiên lượng tốt đối với các u lành tính. Thậm chí đối với một số trường hợp u ác tính đã di căn như u túi noãn hoàn, sarcom cơ vân, tỉ lệ sống còn nếu hóa trị thích hợp có thể lên đến 70 – 90%.
  • Tái khám theo lịch hẹn

Tài liệu tham khảo

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*